KẾ TOÁN Ở CÁC ĐƠN VỊ XUẤT NHẬP KHẨU phần3

b/ PP kế toán kê khai thường xuyên và tỷ giá thực tế:
* KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
Giả sử Cty chi TGNH theo phương pháp NS,XT
- Chi phí chi trước cho HTX:
Nợ TK 138 - PTK ( 1388) : 300.000
Có TK 111 - TM (1111) : 300.000
- Nhận giấy báo thuế và nộp thuế:
Nợ TK 138- PTK (1388): 1.000x 11.100 x 2 %
Có TK 112 TGNH (1121) : 1.000x 11.100 x 2 %
- Xuất hàng giao cho khách: (chọn 1 trong 2 cách ghi nhận doanh thu)

Cách 1 : Chọn thời điểm ghi doanh thu tại thời điểm thanh toán tiền hoa hồng
Cty phải ghi để sau này có trách nhiệm thu tiền
+ KHi HTX đã giao hàng cho khách hàng
Nợ TK 131- PTKH: 1.000 x 11.100
CÓ TK 338 - PT, PNK(3388): 1.000 x 11.100
+ Khi cty nhận GBC Của NH
- Ghi đơn : Nợ Tk 007 : 980 USD
Nợ TK 112- TGNH (1122) : 980 x 11.050
Nợ TK 338- PT, PNK(3388): 20 x 11.100
Nợ TK 635- CPTC: 980x 50
Có TK 131 -PTKH : 1.000 x 11.100
+ Thanh toán cho HTX
Nợ TK 338- PT, PNK(3388): 980 x 11.100
Có TK 511- DTBH: 40 x 11.050
Có Tk 112- TGNH( 1122): 940 x 11.050
Có TK 515 - DTHĐTC : 980 x 50
Ghi đơn : Có TK 007 : 980 USD
-Nhận lại tiền chi phí ứng trước xuất khẩu:
Nợ TK 111 - TM (1111): 522.000
Có TK 138- PTK (1388): 522.000
Cách 2 : Chọn thời điểm ghi doanh thu hoa hồng tại thời điểm giao hàng cho khách
+ Khi HTX dã giao hàng cho khách
Nợ Tk 131 - PTKH: 1.000x 11.100
Có Tk 338_ PTPNK(3388): 960 x 11.100
Có TK 511 -DTBH (5113): 40 x 11.100
+ Khi Cty nhận GBC ngân hàng:
Ghi đơn : Nợ TK 007 : 980 USD
Nợ TK 112- TGNH (1122) : 980 x 11.050
Nợ TK 338- PT, PNK(3388): 20 x 11.100
Nợ TK 635- CPTC: 980x 50
Có TK 131 -PTKH : 1.000 x 11.100
+ thanh toán cho HTX:
Nợ TK 338- PT, PNK(3388): 940 x 11.100
Có Tk 112- TGNH( 1122): 940 x 11.050
Có TK 515 - DTHĐTC : 940 x 50
Ghi đơn : Có TK 007 : 940 USD
-Nhận lại tiền chi phí ứng trước xuất khẩu:
Nợ TK 111 - TM (1111): 522.000
Có TK 138- PTK (1388): 522.000
* KẾ TOÁN TẠI HTX :
- GIAO CHO kHÁCH HÀNG:
Nợ Tk 157 - HGDB: 7.000.000
Có TK 156 - HH : 7.000.000
Đthời với bút toán trên, kế toán cần ghi đơn để đòi tiền Cty ( vì HTX không có tư cách pháp nhân để đòi tiển khách hàng ).
- Nhận các chứng từ chi phí :
+ Kiểm nghiệm , bốc dỡ :
NỢ TK 641- CPBH : 300.000
Có TK 338- PT, PNK(3388) : 300.000
+ Đã trả thuế xuất khẩu
Nợ Tk 333- TVCKPNNN(3333): 1.000 x 11.100 x 2 %
Có TK 338- PT, PNK(3388) : 1.000 x 11.100 x 2 %
+ Nhận tiền bán hàng do cty trả, ghi nhận phí NH và hoa hồng:
ghi đơn Nợ TK 007 : 940USD
Nợ Tk 112-TGNh(1122) 940 x 11.050
Nợ TK 641 - CPBH: 60 x 11.050
Có Tk 511 - DTBH (5111) : 1.000 x 11.050
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ Tk 632 - GVHB: 7.000.000
Có TK 157 - HGDB: 7.000.000
+ Thuế,xuất khẩu:
Nợ TK 511- DTBH (5111): 1.000 x 11.100 x 2 %
Có TK 333- TVCKPNNN(3333) : 1.000 x 11.100 x 2 %
+ trả lại tiền chi phí , thuế xuất khẩu cho cty:
Nợ Tk 338- PT, PNK(3388) : 522.000
Có Tk 112 - TGNH(1122) : 522.000
** Trong cả 2 trường hợp hạch toán theo tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế thời điểm, thì phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ so với phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên chỉ thay đổi các bút toán sau đây:
- Đối với HTX :
+ KHi xuất kho hàng hoá gởi bán, kế toán HTx không định khoản vào sổ sách thời điểm đó . Khi giao hàng cho KH không có bùt toán kết chuyển hàng. Cuối tháng kiểm kê hàng tồn cuối kỳ, tính giá trị hàng đã bán trong kỳ, nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận tiền bán hàng kế toán ghi :
Nợ Tk 157 : HGĐB:7.000.000
Có TK 611 : MHH( 6112) : 7.000.000
Hoặ đã nhận tiền :
Nợ Tk 632 - GVHB: 7.000.000
Có TK 611 : MHH( 6112) : 7.000.000
- Đối với CTy:
Theo ví dụ trên vì không nhận hàng xuất uỷ thác nên không ảnh hưởng đến cách hi KKTX hoặc KKĐK. Nếu Cty nhận hàng xuất uỷ thác và coó trách nhiệm giao hàng cho kháchthì cả 2 phương pháp cũng chỉ ghi như sau:
+ Khi nhận hàng xuất uỷ thác : Nợ TK 003 : 1.000 USD
+ Khi giao hàng cho khách hàng : Có TK 003 :1.000 USD

IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU XUẤT KHẨU:

Các khoản làm giảm doanh thu xuất khẩu bao gồm: Chiết khấu bán hàng(521), giảm giá hàng bán(532) và hàng bán bị trả lại. Về nội dung, phạm vi tính và phương pháp hạch toán cũng giong kế toán bán hàng trong nước nhưng cần chú ý đến hạch toán theo tỷ giá nào cho chính xác và nhất quán. Xét các tài khoản 521, 531, 532 là tài khoản mang tính chất điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng(511). vì vậy khi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì khi điều chỉnh giảm doanh thu phải ghi đúng tỷ giá đó. Mức chenh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm điều chỉnh giảm doanh thu được phản ánh vào TK chênh lệch tỷ giá (413)
Trong các ví dụ sau đây, được hạch toán theo PPKKTX một cách chi tiết làm cơ sở nghiên cứu, từ đó hạch toán chuyển qua PP KKĐK chỉ trình bày các bút toán thay đổi, các bút toán không thay đổi thì không trình bày lại.

1/ Kế toán chiết khấu bán hàng:

Ví Dụ: Cty xuất kho hàng háo GXK: 7.000.000đ, Gb 1.000USD/fob.hcm, hàng đã giao lên tàu đúng hẹn tiền chưa thanh toán. HĐKT nếu khách hàng trả trước thời hạn thì được hưởng chiết khấu bán hàng 1%/giá trị hàng xuất khẩu.
- Vìa tuần sau Cty nhận được GBC NH do người bán trả nợ đã trừ chiết khấu bán hàng 10 USD có nội dung:
+ Ghi Nợ TGNH của Cty :980 USD
+ Thủ tục phí Nh : 10 USD
- Biết rằng tỷ giá thực tế khi gaio hàng cho khách hàng 11.100đ/USD, tỷ giá tại ngày thanh toán nợ 11.200đ/USD, tỷ giá hạch toán trong tháng của cty 11.000đ/usd.
* Phương pháp kế toán thường xuyên và tỷ gái hạch toán:
- Xuất hàng gởi bán:
NợTK 157- HGĐB:7.000.000
Có TK 156 -HH: 7.000.000
- Giao hàng :
a. Nợ TK 131 _PTKH: 1.000 x 11.000
Nợ TK 635 - CPTC: 1.000 x 100
Có Tk 511 - DTBH(5111): 1.000 x 11.100
b. Nợ TK 632 - GVHB: 7.000.000
Có Tk 157 - HGĐB: 7.000.0000
- Nhận GBC:
Nợ TK 112 - TGNH(1122): 980 x 11.000
Nợ Tk 521 - CKBH(5211): 10 x 11.100
Có Tk 131 - PTKH : 990 x11.000
CÓ TK 515 - DTHĐTC: 10 x 100
- Ghi đơn : Nợ Tk 007 : 980 USD
- Phí ngân hàng:
Nợ Tk 641 - CPBH : 10 x 11.200
Có TK 131 - PTKH : 10x 11.000
Có Tk 515 -DTHĐTC: 10 x 200
- Cuối tháng kết chuyển làm giảm doanh thu xuất khẩu:
Nợ Tk 511- DTBH (5111) : 10 x 11.100
CÓ TK 521 - CKBh (5211): 10 x 11.100
* Phương pháp kế toán thường xuyên và tỷ giá thực tế :
- Xuất hàng gởi bán
NợTK 157- HGĐB:7.000.000
Có TK 156 -HH: 7.000.000
- Giao hàng :
a. Nợ TK 131 _PTKH: 1.000 x 11.100
Có Tk 511 - DTBH(5111): 1.000 x 11.100
b. Nợ TK 632 - GVHB: 7.000.000
Có Tk 157 - HGĐB: 7.000.0000
- Nhận GBC:
Nợ TK 112 - TGNH(1122): 980 x 11.200 ( TGTT khi thanh toán )
Nợ Tk 521 - CKBH(5211): 10 x 11.100 ( TGTT khi ghi DT)
Có Tk 131 - PTKH : 990 x11.100 ( TGTT khi ghi Nợ )
CÓ TK 515 - DTHĐTC: 980 x 100
- Ghi đơn : Nợ Tk 007 : 980 USD
- Phí ngân hàng:
Nợ Tk 641 - CPBH : 10 x 11.200
Có TK 131 - PTKH : 10x 11.000
Có Tk 515 - DTHĐTC: 10 x 100
- Cuối tháng kết chuyển làm giảm doanh thu xuất khẩu:
Nợ Tk - DTBH (5111) : 10 x 11.100
CÓ TK 521 - CKBh (5211): 10 x 11.100

2/ Kế toán giảm giá hàng bán :

Lấy lại ví dụ chiết khấu bán hàng, nhưng trước khi khách hàng trả nợ Cty đồng ý gảim giá hàng bánvì chất lượng hàng không đúng quy cách, số tiền giảm 50 USD. TGTT tại thời điểm gảim giá là 11.150 đ/USd
* Phương pháp kế toán thường xuyên và tỷ giá hạch toán
Chỉ hạch toán những bút toán thay đổi, những bút toán không thay đổi thì không trình bày lại.
- KHi đồng ý giảm giá hàng bán:
Nợ Tk 532 - GGHB: 50 x 11.100 ( theo tỷ giá khi ghi doanh thu)
CÓ TK 131- PTKH : 50 x 11.000
Có TK 413 - CLTg : 50 x 100
- Nhận GBC , ghi tăng TGNH 940 USD ( trừ 10 USD phí Nh )
Nợ Tk 112- TGNH (1122) : 940 x 11.000
Có TK 131 - PTKH : 940 x 11.000
- Gh iđơn : Nợ TK 007 : 940 USD
- Cuối tháng` kết chuyển làm giảm doanh thu xuất khẩu
Nợ TK 511- DTBH (5111) : 50 x 11.100
Có TK 131- PTKH : 50 x 11.100
* Phương pháp kế toán thường xuyên và tỷ giá thực tế :
- Khi đồng ý giảm gía hàng bán:
Nợ Tk 532 - GGHB: 50 x 11.100 ( theo tỷ giá khi ghi doanh thu)
CÓ TK 131- PTKH : 50 x 11.100
- Nhận GBC , ghi tăng TGNH 940 USD ( trừ 10 USD phí Nh )
Nợ Tk 112- TGNH (1122) : 940 x 11.000
Có TK 131 - PTKH : 940 x 11.000
Có TK 515 - DTHĐTC: 940 x 100
- Ghi đơn : Nợ TK 007 : 940 USD
3/ Kế toán hàng bán bị trả lại : Tương tự chỉ thay TK này là TK 531- HBBTL
Tags: ,

Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn