KẾ TOÁN Ở CÁC ĐƠN VỊ XUẤT NHẬP KHẨU

I. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu
  • Là hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau nhằm trao đổi hàng hoá, dịch vụ để đảm bảo lợi ích của các bên.
  • Ở Việt Nam: Hoạt động Nhập khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị và hàng hoá dịch vụ; hoạt động xuất khẩu chủ yếu nhằm thu hút ngoại tệ hỗ trợ cho hoạt động nhập khẩu.
  • Hình thức XNK có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng đơn vị

II. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ở các doanh nghiệp Xuất Nhập Khẩu
  1. Kế toán tại các đơn vị Nhập khẩu trực tiếp
    (Trực tiếp ký hợp đồng ngoại thương với phía nước ngoài)
    1. Với phương thức thanh toán chậm
      • Căn cứ vào các chứng từ nhận hàng của người bán giao:
        Nợ TK 151 (Tỷ giá thực tế)
        Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá)
        Có TK 331 (Tỷ giá bình quân)
        Có TK 515 (Lãi tỷ giá)
      • Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp
        Nợ TK 151 (Tỷ giá thực tế)
        Có TK 3333
      • Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng Nhập khẩu
        Nợ TK 133
        Có TK 33312
      • Khi nhập hàng về kho
        Nợ TK 1561
        Có TK 151
      • Căn cứ vào các chứng từ vận chuyển, bốc dỡ hàng; phí bảo hiểm, chi phí kiểm định hàng hoá, chi phí thuê kho bãi.
        Nợ TK 1562
        Nợ TK 133
        Có TK 111; 112
      • Thanh toán tiền cho người cung cấp
        Nợ TK 331 (Tỷ giá tại ngày ghi nhận nợ)
        Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá)
        Có TK 1112; 1122 (Tỷ giá bình quân)
        Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá)

    2. Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
      - Ký quỹ tại Ngân hàng để mở tín dụng thư
      Nợ TK 144 (Tỷ giá thực tế)
      Có TK 1112; 1122
      - Nhận được chứng từ của Ngân hàng cho vay tiền mở tín dụng thư
      Nợ TK 331
      Có TK 311
      - CSKD nhận được bộ chứng từ của người bán giao qua Ngân hàng
      Nợ TK 151 (Tỷ giá thực tế)
      Có TK 331

  2. Kế toán tại các đơn vị uỷ thác
    1. Kế toán tại đơn vị uỷ thác Nhập khẩu
      • Căn cứ vào hợp đồng uỷ thác ký giữa 2 bên và các chứng từ phản ánh số tiền có thể ứng trước cho đơn vị nhận uỷ thác
        Nợ TK 3388; TK 331
        Có TK 111; 112
      • Kế toán phản ánh số hàng nhận từ đơn vị Nhập khẩu bàn giao
        Nợ TK 151
        Có TK 3388; 331
      • Thuế Nhập khẩu và thuế GTGT của hàng Nhập khẩu có thể do đơn vị tự nộp hoặc thông qua đơn vị nhận uỷ thác nộp
        Nợ TK 151 - Thuế Nhập khẩu
        Nợ TK 133 - VAT
        Có TK 111 - Nộp trực tiếp
      • Có TK 331 – Đơn vị nhận Uỷ thác nộp.
        Hàng về nhập kho
        Nợ TK 1561
        Có TK 151
      • Kế toán phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi hoa hồng..)
        Nợ TK 1562
        Nợ TK 133
        Có TK 111; 112; 3388

    2. Kế toán tại các đơn vị nhận Nhập khẩu uỷ thác
      * Kế toán căn cứ vào hợp đồng và chứng từ phản ánh số tiền nhận ký quỹ của đơn vị uỷ thác
      Nợ TK 111;112
      Có TK 1388 (Tỷ giá thực tế)
      • Đơn vị nhận hàng từ phía nhà cung cấp, giao hàng trực tiếp cho phía uỷ thác
        Nợ TK 1388; 131 (người uỷ thác)
        Có TK 331 (người cung cấp)
      • Số thuế GTGT, thuế NK đơn vị nộp hộ phía uỷ thác
        Nợ TK 1388; 131
        Có TK 111; 112 (Tỷ giá thông báo nộp thuế)
      • Khi kết thúc hợp đồng, phản ánh số tiền thanh toán cho người cung cấp hàng
        Nợ TK 331 (Tỷ giá thực tế)
        Có TK 111; 112
      • Phản ánh số hoa hồng được hưởng từ việc nhận uỷ thác nhập khẩu lô hàng
        Nợ TK 111; 112
        Có TK 511 (Tỷ giá thực tế)

  3. Kế toán Xuất khẩu hàng hoá
    1. Kế toán tại đơn vị Xuất khẩu trực tiếp
      * Căn cứ vào các chứng từ phản ánh số hàng xuất từ kho đưa đi xuất khẩu
      Nợ TK 157
      Có TK 1561
      • Khi hàng xuất kho đã làm đầy đủ thủ tục và được người mua chấp nhận
        Nợ TK 632
        Có TK 157
      • Phản ánh doanh thu thu được từ phía người mua
        Nợ TK 131; 1112; 1122
        Có TK 511
      • Phản ánh số thuế Xuất khẩu phải nộp
        Nợ TK 511
        Có TK 3333 (Thuế XK)
      • Phản ánh các khoản chi phí phục vụ cho xuất khẩu (chi phí vận chuyển, kiểm định hàng, thuê kho…)
        Nợ TK 641
        Nợ TK 133
        Có TK 111; 112; 141…

    2. Kế toán tại các đơn vị ủy thác Xuất khẩu
      • Phản ánh số hàng giao cho đơn vị nhận uỷ thác Xuất khẩu
        Nợ TK 157
        Có TK 156
      • Ưng trước tiền cho đơn vị nhận uỷ thác (để nộp thuế Xuất khẩu, nộp các khoản phí...)
        Nợ TK 1388; 131
        Có TK 111; 112
      • Khi nhận được thông báo của đơn vị nhận uỷ thác XK về số hàng đã được người mua chấp nhận
        Nợ TK 632
        Có TK 157
      • Đồng thời phản ánh số tiền thu về từ mặt hàng xuất khẩu có thể người mua đã thanh toán trực tiếp vào tài khoản của đơn vị nhận uỷ thác XK
        Nợ TK 1112; 1122; 131
        Có TK 511
      • Đồng thời phản ánh số hoa hồng phải thanh toán cho bên nhận uỷ thác XK
        Nợ TK 641
        Có TK 1388; 131.
      • Phản ánh số thuế XK phải nộp
        Nợ TK 511
        Có TK 3333
      • Khi nộp thuế XK cho NSNN
        Nợ TK 3333
        Có TK 111; 112
      • Phản ánh các khoản chi phí vận chuyển, bốc xếp phục vụ cho hàng XK
        Nợ TK 641
        Nợ TK 133
        Có TK 111; 112…

    3. Kế toán tại đơn vị nhận uỷ thác Xuất khẩu
      • Căn cứ vào chứng từ phản ánh số hàng nhận của đơn vị uỷ thác XK giao cho
        Nợ TK 003
        * Phản ánh số tiền nhận từ đơn vị uỷ thác ứng trước để nộp hộ thuế XK
        Nợ TK 111; 112
        Có TK 338.8; 331
      • Khi số hàng XK được người mua chấp nhận (đã làm xong thủ tục Hải Quan)
        Có TK 003
        Đồng thời phản ánh số tiền thu của người mua chuyển trực tiếp cho bên uỷ thác XK hoặc chuyển vào TK của đơn vị nhận uỷ thác và chuyển lại sau.
        Nợ TK 1112; 1122
        Có TK 3388; 331
      • Phản ánh số tiền thuế XK đã nộp hộ
        Nợ TK 3388
        Có TK 111; 112
      • Phản ánh hoa hồng được hưởng từ việc XK hộ
        Nợ TK 3388; 331
        Có TK 511
Tags: ,

Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn